Tiêu chuẩn diện tích căn hộ chung cư theo quy định Nhà nước

1. Quy định về diện tích căn hộ chung cư

Quy định về diện tích căn hộ chung cư thường được quy định bởi pháp luật và các quy định của chính phủ tại từng quốc gia. Trong trường hợp của Việt Nam, theo Luật Nhà ở và Luật Xây dựng cùng các văn bản hướng dẫn chi tiết liên quan, các quy định sau thường áp dụng:

  1. Diện tích sử dụng: Diện tích căn hộ chung cư thường bao gồm diện tích sử dụng riêng của từng căn hộ và diện tích sử dụng chung của toàn bộ tòa nhà hoặc khu căn hộ. Diện tích sử dụng riêng là không gian bên trong căn hộ, trong khi diện tích sử dụng chung là diện tích các phần dịch vụ chung như hành lang, thang máy, cầu thang, sân chơi…
  2. Diện tích thông thủy: Đây là diện tích thực sự của căn hộ, bao gồm cả diện tích của các bức tường. Đây thường là tiêu chuẩn được sử dụng để đo diện tích thực tế của một căn hộ.
  3. Quy định tối thiểu: Luật có thể quy định một diện tích tối thiểu cho mỗi căn hộ chung cư, đảm bảo rằng căn hộ đáp ứng được các tiêu chuẩn về không gian sống và an toàn cho cư dân.
  4. Quy định về diện tích sàn xây dựng: Có thể có các quy định về diện tích sàn xây dựng tối đa cho mỗi tòa nhà chung cư, nhằm đảm bảo rằng tòa nhà không quá cao so với khu vực xung quanh và đủ thoáng đãng.
  5. Quy định về mật độ xây dựng: Các quy định này quy định tỷ lệ giữa diện tích xây dựng và diện tích đất, nhằm đảm bảo không gian xanh và môi trường sống thoáng đãng cho cư dân.

Những quy định này thường được quản lý và thực thi bởi các cơ quan chức năng trong lĩnh vực xây dựng và quản lý nhà ở tại địa phương và quốc gia.

2. Cách tính diện tích nhà chung cư?

Các bên như ban quản lý chung cư, chủ đầu tư, cư dân tại tòa nhà đều cần nắm rõ quy định về diện tích căn hộ chung cư để tránh tranh chấp sau này. Căn cứ vào Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 100/2015/NĐ-CP, diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư là 25m2 cho các đối tượng là người nghèo, người có thu nhập thấp được nhà nước hỗ trợ.

Ngoài ra, bạn cũng có thể phân loại chung cư theo quy định cụ thể như sau:

Trường hợp nhà chung cư xếp hạng A: Diện tích tối thiểu của căn hộ này là 35m2, diện tích bình quân số phòng ngủ có thể lớn hơn hoặc bằng 35m2

Trường hợp nhà chung cư xếp hạng B:  Diện tích tối thiểu của căn hộ này là 30m2, diện tích bình quân số phòng ngủ có thể lớn hơn hoặc bằng 30m2.

Trường hợp nhà chung cư xếp hạng C: Diện tích tối thiểu của căn hộ này bằng với diện tích tối thiểu nhà chung cư theo quy định nhà nước là 25m2.

3. Giải đáp về diện tích căn hộ chung cư bị sai

Theo Thông tư 03/2014/TT-BXD, diện tích sử dụng căn hộ chung cư thương mại được tính theo kích thước thông thủy, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó, không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.

Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung.

Tóm lại, công thức tính diện tích căn hộ chung cư như sau:

Công thức tính diện tích căn hộ chung cư

Cách tính diện tích chung cư được trình bày chi tiết trong hình ảnh dưới đây. Ngoài ra, diện tích căn hộ sẽ ảnh hưởng đến phí quản lý vận hành nhà chung cư mà bạn phải nộp. Vì vậy, bạn cần nắm rõ công thức để có thể tính diện tích chung cư chính xác nhất.

Cẩm Nang -