Cách xem bản đồ quy hoạch và kiểm tra quy hoạch nhà đất đúng cách năm 2022

Bản đồ quy hoạch đất là bản đồ sắp xếp, phân bố không gian sử dụng đất cho các hoạt động kinh tế, quốc phòng, an ninh, xã hội… của từng ngành, từng lĩnh vực. Cách xem bản đồ quy hoạch đất sẽ phụ thuộc vào từng loại bản đồ khác nhau.

1. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì?

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là một công cụ quan trọng trong quản lý và phát triển đô thị, nông thôn, và các khu vực khác. Nó thường được chính phủ hoặc các cơ quan quản lý địa phương tạo ra để hiển thị cách sử dụng đất hiện tại và dự kiến trong tương lai.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thường bao gồm các thông tin sau:

  1. Phân loại đất: Bản đồ sẽ chỉ ra các loại đất khác nhau như đất đô thị, đất nông nghiệp, đất dân cư, đất công nghiệp, đất cây lâu năm, và vùng dự trữ đất.
  2. Phân vùng sử dụng đất: Các khu vực được phân chia thành các vùng sử dụng đất khác nhau như khu dân cư, khu công nghiệp, khu thương mại, khu vực xanh, khu vực dự trữ và các khu vực đặc biệt khác.
  3. Quy định và hạn chế: Bản đồ có thể hiển thị các quy định và hạn chế về việc sử dụng đất như chiều cao tối đa của các công trình xây dựng, mật độ dân số, và các quy định bảo vệ môi trường.
  4. Dự án phát triển tương lai: Nó cũng có thể bao gồm các dự án phát triển tương lai hoặc kế hoạch quy hoạch để hướng dẫn việc sử dụng đất trong tương lai.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thường được sử dụng để hướng dẫn quyết định về phát triển đô thị, quản lý sử dụng đất, bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững.

2. Các loại bản đồ quy hoạch

Căn cứ vào Điều 3 Luật đất đai 2013, bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sử phân bổ các loại đất bằng cách sắp xếp, phân bổ lại không gian sử dụng để có thể sử dụng hiệu quả trong các hoạt đọng kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng.

Đồng thời, bản đồ quy hoạch sử dụng đất giúp các địa phương, cơ quan, cá nhân có những thay đổi định hướng dùng quỹ đất phù hợp với nhu cầu của từng ngành, từng lĩnh vực ở từng địa phương.

Nói một cách khác, bản đồ quy hoạch sử dụng đất có thể hiểu đơn giản là bản đồ kế hoạch sử dụng đất ở từng địa phương, phân theo mục đích sử dụng đất và được chia theo từng thồi kỳ trong một khoảng thời gian nhất định. Đất quy hoạch của các địa phương chính là đất nằm trong kế hoạch sử dụng đất đó.

Bản vẽ quy hoạch sử dụng đất sẽ nằm trong đồ án quy hoạch. Trong đó, đồ án bao gồm: Bản vẽ, mô hình, thuyết minh, quy định quản lý…

Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của từng đồ án (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) mà các bản đồ được quy định tỷ lệ tương ứng. Hiện tại, có 03 loại bản đồ được sử dụng phổ biến nhất là : Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5.000, bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

3. Bảng ký hiệu loại đất trên bản đồ địa chính theo mục đích sử dụng

1. Bản đồ quy hoạch 1/5000 là gì?

Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/5000 là loại bản đồ có giá trị xác định các khu vực chức năng, những định giao thông, sẽ rõ ràng mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước… Nhìn chung, bản đồ quy hoạch 1/5.000 là cơ sở gốc để xác định mục tiêu phát triển, giải phóng mặt bằng, di dân, đền bù sau này.

2. Bản đồ quy hoạch 1/2000 là gì?

Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/2000 là loại bản đồ giúp xác định diện tích, phạm vi ranh giới, tính chất khu vực lập quy hoạch; xác định chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với từng ô phố và đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung; xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu đất… Bản đồ 1/2000 liên quan mật thiết với quyền sở hữu về đất đai (quyền sử dụng đất). Vì vậy nó có giá trị pháp lý cao và là căn cứ để giải quyết tranh tụng (nếu có) sau này.

3. Bản đồ quy hoạch 1/500 là gì?

Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 là bản đồ quy hoạch chi tiết, bố trí cụ thể tất cả công trình trên đất, về hạ tầng kỹ thuật, chi tiết bố trí cho đến từng ranh giới lô đất. Đây chính là quy hoạch tổng mặt bằng của các dự án đầu tư xây dựng. Là cơ sở để định vị công trình, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình và thực hiện xây dựng.

Xem thêm: Quy hoạch 1/500 là gì? Điều kiện quy hoạch và phân biệt với quy hoạch 1/2000

4. Cách kiểm tra thông tin quy hoạch nhà đất

1. Nhóm đất nông nghiệp

Đất chuyên trồng lúa nước: LUC

Đất trồng lúa nước còn lại: LUK

Đất lúa nương: LUN

Đất bằng trồng cây hàng năm khác: BHK

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác: NHK

Đất trồng cây lâu năm: CLN

Đất rừng sản xuất: RSX

Đất rừng phòng hộ: RPH

Đất rừng đặc dụng: RDD

Đất nuôi trồng thủy sản: NTS

Đất làm muối: LMU

Đất nông nghiệp khác: NKH

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

Đất ở tại nông thôn: ONT

Đất ở tại đô thị: ODT

Đất xây dựng trụ sở cơ quan: TSC

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: DTS

Đất xây dựng cơ sở văn hóa: DVH

Đất xây dựng cơ sở y tế: DYT

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: DGD

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: DTT

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ: DKH

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội: DXH

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: DNG

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác: DSK

Đất quốc phòng: CQP

Đất an ninh: CAN

Đất khu công nghiệp: SKK

Đất khu chế xuất: SKT

Đất cụm công nghiệp: SKN

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: SKC

Đất thương mại, dịch vụ: TMD

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: SKS

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: SKX

Đất giao thông: DGT

Đất thủy lợi: DTL

Đất công trình năng lượng: DNL

Đất công trình bưu chính, viễn thông: DBV

Đất sinh hoạt cộng đồng: DSH

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: DKV

Đất chợ: DCH

Đất có di tích lịch sử – văn hóa: DDT

Đất danh lam thắng cảnh: DDL

Đất bãi thải, xử lý chất thải: DRA

Đất công trình công cộng khác: DCK

Đất cơ sở tôn giáo: TON

Đất cơ sở tín ngưỡng: TIN

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: NTD

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: SON

Đất có mặt nước chuyên dùng: MNC

Đất phi nông nghiệp khác: PNK

3. Nhóm đất chưa sử dụng

Đất bằng chưa sử dụng: BCS

Đất đồi núi chưa sử dụng: DCS

Núi đá không có rừng cây: NCS

Cẩm Nang -