Thủ tục sang tên sổ hồng là gì theo quy định mới nhất
1. Sang tên sổ hồng là gì?
Sang tên sổ hồng là gì? Sang tên sổ hồng là quá trình chuyển đổi quyền sở hữu căn nhà từ chủ sở hữu hiện tại sang chủ sở hữu mới. Trong tiếng Việt, thuật ngữ “sang tên sổ hồng” thường được sử dụng để chỉ việc cập nhật thông tin chủ sở hữu mới lên văn bản sổ hồng, một loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất tại Việt Nam. Quá trình này thường được thực hiện thông qua các cơ quan quản lý nhà nước hoặc dịch vụ đăng ký đất đai của địa phương.
2. Các bước thực hiện thủ tục sang tên sổ hồng
Sang tên sổ hồng hay sang nhượng sổ hồng là thủ tục đăng ký biến động chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Pháp luật. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là Sổ hồng) sẽ liệt kê người được chuyển nhượng (người mua), người nhận quà tặng hoặc người thừa kế.
Theo thông tin tại khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013:
“Đăng ký đất đai là yêu cầu phải có đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.
Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định, trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận mà thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất,… sẽ được đăng ký biến động.
Theo đó, mọi thay đổi đối với quyền sử dụng đất do chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế đều phải đăng ký (phải chuyển nhượng).
3. Điều kiện sang tên sổ đỏ
Thủ tục sang tên sổ hồng sẽ bao gồm 3 bước như sau:
Bước 1: Ký hợp đồng đặt cọc khi đã có sổ, kiểm tra pháp lý
Bạn chỉ có thể chuyển nhượng khi nhà đất đã có sổ hồng, vì nếu nhà đất chưa có sổ phải ký dưới dạng ủy quyền, mà đất dưới dạng ủy quyền sẽ có một số rủi ro nhất định (thường sẽ là đất tái định cư), khoản đặt cọc thường khoảng từ 5% – 10% giá trị nhà đất. Sau đó, bạn yêu cầu người chủ cung cấp các hồ sơ pháp lý kiểm tra quy hoạch như sau:
- Giấy tờ nhà đất bản sao y công chứng ( sổ hồng hay văn tự đoạn mãi, điền thổ)
- CMND/CCCD bản gốc
- Đơn xin kiểm tra quy hoạch ( với đất còn với nhà khi đã có giấy phép xây dựng chính và hoàn công thì kiểm tra đơn giản hơn )
Hiện hành phải do chính chủ nhà đất hoặc có giấy ủy quyền mới kiểm tra thông tin quy hoạch chi tiết được.
Sau khi nộp hồ sơ chờ 10 ngày lấy kết quả.
Bước 2: Ký văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tại văn phòng công chứng bên mua và bên bán cung cấp hồ sơ như sau:
Bên bán
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính
- Sổ hộ khẩu sao y 3 bản + bản chính
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân sao y 3 bản + bản chính
- Giấy tờ liên quan ( trường hợp đứng tên đồng sở hữu 2 người là vợ chồng ) như giấy ly hôn, hay kết hôn.. hay độc thân.
Bên mua
- Sổ hộ khẩu sao y 3 bản + bản chính
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân 3 bản sao y+ bản chính
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân ( kể cả đã hay chưa có gia đình) bản gốc
- Sau khi lăn tay tại văn phòng thì cầm bộ hồ sơ gốc để đăng bộ tại bước 3.
Sau khi hoàn tất hồ sơ công chứng, bạn cần làm bước tiếp theo là nộp đăng bộ. Có một số trường hợp nghĩ rằng đi công chứng là xong và không đi nộp, kết quả là không ra được sổ. Vì vậy, ngoài bước công chứng bạn cần phải đảm bảo thực hiện thêm một bước cuối nữa.
Bước 3. Nộp đăng bộ và nộp thuế
Bạn đem hồ sơ tại văn phòng công chứng lên UBND huyện nộp phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên bao gồm
- Sổ gốc của giấy tờ nhà đất hoặc hợp đồng chuyển nhượng
- Hợp đồng bản chính tại văn phòng công chứng
- Tờ khai thuế trước bạ và thu nhập cá nhân bản sao. ( với người bán là 2% giá trị hợp đồng, người mua là 0.5% )
Sau khi nộp sẽ có phiếu tiếp nhận và chờ 30 ngày- 45 ngày là sẽ có sổ mới. Khi hoàn thành xong bước cuối cùng này thì bạn đã hoàn thành thủ tục sang tên sổ hồng.
4. Thời hạn phải đăng ký sang tên
Với bên bán, tặng cho
Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Thông thường sang tên khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế chỉ cần có đủ 04 điều kiện trên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phải đáp ứng thêm điều kiện khác như: Người nhận chuyển quyền không thuộc đối tượng cấm nhận chuyển nhượng, tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013; chuyển nhượng, tặng cho có điều kiện theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai.
Với bên nhận chuyển nhượng, tặng cho
Quyền sử dụng đất phải không thuộc 1 trong 4 trường hợp sau thì mới được phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
5. Hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị khi làm thủ tục sang tên sổ hồng, sổ đỏ
Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn đăng ký biến động đất đai như sau:
“6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”.
Như vậy, kể từ ngày có biến động hoặc trường thừa kế thì tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế không quá 30 ngày, bạn phải thực hiện đăng ký biến động.
6. Các loại phí, thuế mà bạn cần nộp khi thực hiện thủ tục sang nhượng sổ hồng
Sau khi thực hiện công chứng hợp đồng giao dịch tại văn phòng công chứng, bạn phải thực hiện đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục sang tên sổ hồng, sổ đỏ như sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng;
Ngoài ra, phải có sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước nhân dân.
Cẩm Nang -